Ngoài 2 bảng chữ cái là Hiragana và Katakana ra thì tiếng Nhật còn có một bảng chữ cái khiến cho nhiều người học tiếng Nhật và kể cả người Nhật cũng phải khốn đốn. Đó là bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji. Bảng chữ này không những nhiều chữ mà bản chất của nó cũng rất khó học. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn bảng chữ Kanji cơ bản tới nâng cao. Những bảng chữ N5, N4 và từ N3 trở đi. Nào cũng xem qua những thứ liên quan đến bộ chữ này nhé!

Bảng các bộ trong tiếng Nhật cơ bản
Trước khi nói về bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji thì mình muốn bạn biết về các bộ trong tiếng Nhật trước để khi nhìn vào bảng chữ cái bạn có thể nắm được kết cấu của một chữ cũng như từ đó bạn có thể nhớ ra nghĩa của chữ cũng như cách đọc chữ. Học các bộ này cũng giúp bạn biết được cách viết hán tự theo trình tự chính xác. Nói chung lại thì viết biết các bộ sẽ có ích cho bạn cũng như về sau sẽ tiết kiệm cho bạn được nhiều thời gian trong việc học chữ hán tự này.
STT | Bộ | Tên Hán Việt | Ý nghĩa |
CÁC BỘ CƠ BẢN |
|||
1 | 一 | Nhất | Một |
2 | 丨 | Cổn | Một nét thẳng từ trên xổ xuống |
3 | 丶 | Chủ | Một nét phẩy từ trái qua |
4 | 丿 | Phiệt | Một nét xổ từ phải qua trái |
5 | 乙 | Ất | Can thứ 2 trong 10 can chi (Âm lịch) |
6 | 亅 | Quyết | Đây là một nét xổ có móc |
7 | 亠 | Đầu | Bộ này hay làm phần trên cùng của 1 chữ Kanji |
8 | 人 | Nhân nón | Nghĩa là người(亻 này là Nhân đứng nhé) |
9 | 儿 | Nhân (đi) | Người, như hình người đang đi (nó khác chữ Bát nhé) |
10 | 冂 | Quynh | Đất ở xa ngoài cõi nước |
11 | 冖 | Mịch | Khăn trùm lên đồ đạt, không nhìn thấy rõ |
12 | 刀 | Đao | Là con dao. Còn có chữ khác là刂 |
13 | 勹 | Bao | Bao, bọc, gói |
14 | 匕 | Chủy | Cái thìa |
15 | 卩 | Tiết | Chi tiết nhỏ. Cũng có nghĩa là cây tre |
16 | 厂 | Hán | Sườn núi có mảnh đất người chọn để ở |
17 | 厶 | Tư, Khư | Riêng tư |
18 | 又 | Hựu | Vừa…vừa… Hoặc chỉ hành động lập lại |
19 | 口 | Khẩu | Là miệng. Khi viết khẩu thì bạn viết phần trên rộng còn phần dưới thu hẹp lại nha. |
20 | 囗 | Vi | Phạm vi. Viết trên dưới ngang nhau như hình vuông để phân biệt với khẩu nhé. |
21 | 土 | Thổ | Là đất. Vẽ nét ngang ở trên ngắn, ở dưới dài hơn nét trên. |
22 | 夊 | Truy, Tuy | Dáng đi chậm chạp |
23 | 夕 | Tịch | Đêm tối |
24 | 大 | Đại | To lớn |
25 | 女 | Nữ | Con gái |
26 | 子 | Tử | Con |
27 | 宀 | Miên | Mái nhà |
28 | 寸 | Thốn | Tấc, một đơn vị đo lường (1 thước = 10 tấc) |
29 | 尸 | Thi | Thi thể, thay người chết |
30 | 山 | Sơn | Núi |
31 | 巾 | Cân | Cái khăn |
32 | 幺 | Yêu | Nhỏ nhắn |
33 | 广 | Nghiễm, Yểm | Mái nhà |
34 | 廴 | Dẫn | Bước dài |
35 | 弋 | Dực ( Dặc ) | Bắn, lấy |
36 | 弓 | Cung | Cái cung để bắn tên |
37 | 彳 | Xích ( Sách ) | Bước ngắn, bước chân trái |
38 | 心 | Tâm | Tim. Cách viết khác: 忄 |
39 | 戶 | Hộ | Cửa |
40 | 手 | Thủ | Tay. Cách viết khác: 扌 |
41 | 攵 | Phộc | Đánh nhẹ, đánh khẽ. Cách viết khác 攴 |
42 | 斗 | Đấu ( Đẩu ) | Cái đấu, đơn vị đo lường lương thực. |
43 | 日 | Nhật | Mặt trời, ban ngày |
44 | 木 | Mộc | Cây cối |
45 | 欠 | Khiếm | Khiếm khuyết, khiếm nhã |
46 | 水 | Thủy | Nước. Cách viết khác: 氵( đọc là 3 chấm thủy) |
47 | 火 | Hỏa | Lửa. Cách viết khác: 灬 (đọc là 4 chấm hỏa) |
48 | 牛 | Ngưu | Con bò. Cách viết khác: 牜 |
49 | 犬 | Khuyển | Con chó. Cách viết khác: 犭 |
50 | 田 | Điền | Ruộng |
51 | 疒 | Nạch | Bệnh tật |
52 | 示 | Kì ( Thị ) | Thần đất. Còn có nghĩa là mách bảo. Cách viết khác: 礻 |
53 | 禾 | Hòa | Cây lúa |
54 | 竹 | Trúc | Cây Tre. Hình thức khác: 竺 |
55 | 糸 | Mịch | Sợi tơ nhỏ |
56 | 老 | Lão | Già ( người cao tuối râu tóc đã biến đổi ). |
57 | 耳 | Nhĩ | Tai |
58 | 艹 | Thảo | Cỏ |
59 | 衤 | Y | Áo quần. Cách viết khác: 衣 hay 礻 |
60 | 言 | Ngôn | Nói. |
61 | 豕 | Thỉ | Con Heo (Lợn). |
62 | 貝 | Bối | Con Sò. |
63 | 走 | Tẩu | Chạy |
64 | 辶 | Sước, Xước | Chợt đi chợt dừng lại |
65 | 阝 | Phụ | Núi đất, đống đất, gò đất. Giản lược của chữ 阜 |
66 | 門 | Môn | Cửa |
67 | 阝 | Ấp | Nước nhỏ trong nước lớn, lãnh thổ vua ban cho chư hầu, làng. Giản lược của chữ 邑 |
68 | 隹 | Chuy | Một cái tên chung để gọi giống chim đuôi ngắn. |
69 | 雨 | Vũ | Mưa |
70 | 頁 | Hiệt | Cái đầu. |
71 | 米 | mễ | Gạo |
72 | 足 | túc | Chân, đầy đủ |
73 | 力 | lực | Sức mạnh |
74 | 士 | sỹ | Quan |
75 | 玉 | ngọc | Đá quý, ngọc |
76 | 目 | mục | Mắt |
77 | 車 | xa | Xe. |
78 | 馬 | mã | Con ngựa. |
79 | 食 | thực | Ăn. Cách viết khác: 飠 |
80 | 父 | Phụ | Bố, cha, ba |
81 | 車 | Xa | Xe |
82 | 甘 | Cam | Ngọt |
83 | 方 | Phương | Phương hướng. Cũng có nghĩa là hình vuông |
84 | 見 | Kiến | Nhìn |
CÁC BỘ CAO CẤP KHÁC |
|||
85 | 阜 | Phụ | Đồi |
86 | 士 | Sỹ | Quan ( viết nét ngang trên dài hơn nét ngang dưới để phân biệt với thổ) |
87 | 谷 | Cốc | Thung lũng |
88 | 穴 | Huyệt | Cái hang |
89 | 辰 | Thần | Mặt trời, mặt trăng, sao. Hãy còn có cách đọc là Thìn (chi thứ 5) |
90 | 邑 | Ấp | Thôn |
91 | 比 | Tỷ | So sánh |
92 | 鳥 | Điểu | Chim |
93 | 爪 | Trảo | Móng vuốt |
94 | 髟 | Tiêu | Tóc |
95 | 頁 | Hiệp | Đầu |
96 | 韭 | Cửu | Rau hẹ |
97 | 麻 | Ma | Vừng |
98 | 骨 | Cốt | Xương |
99 | 齒 | Xỉ | Răng |
100 | 言 | Ngôn | Lời, ngôn từ |
101 | 玄 | Huyền | Đen |
102 | 癶 | Bát | Dang chân |
103 | 殳 | Thù | Tay cầm búa |
104 | 舌 | Thiệt | Cái lưỡi |
105 | 爿 | Tường | Cái giường |
106 | 豸 | Trĩ | Loài hổ báo |
107 | 隹 | Chuy | Chim đuôi ngắn |
108 | 聿 | Duật | Cây bút |
109 | 辛 | Tân | Can thứ 8. Còn mang nghĩa là cay |
110 | 鬼 | Quỷ | Ma quỷ |
111 | 彡 | Sam | Lông dài |
112 | 牙 | Nha | Răng |
113 | 竹 | Trúc | Tre trúc |
114 | 而 | Nhi | Mà, và |
115 | 酉 | Dậu | Địa chi sau Thân |
116 | 馬 | Mã | Con ngựa |
117 | 隹 | Truy | Chim non |
118 | 非 | Phi | Không |
119 | 走 | Tẩu | Chạy đi |
120 | 骨 | Cốt | Xương |
Như mình đã nói, để có thể học và nhớ Kanji thì cách hay nhất là các bạn học theo bộ để khi viết hay đọc nhìn vào bộ ta có thể nhớ được mặt chữ. Cách này tuy khó học nhưng khi học được rồi thì các bạn sẽ rất tốt trong việc nhớ hán tự. Từ đó lấy làm căn bản để phát triển ngôn ngữ này đạt đến mức thành thạo nhé!
Tiếp theo mình sẽ giới thiệu các bạn bảng chữ kanji tiếng Nhật như thế nào từ hán tự N5 đến N3 nhé!
> Tham khảo bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana
Học kanji tiếng Nhật từ bảng chữ kanji N5 đến N3 trọn vẹn và đầy đủ
a/ Bảng chữ Kanji N5 tiếng Nhật
Nếu học ở lớp N5 thì lượng chữ Kanji mà bạn học là vào khoảng 120 từ. Cấp độ Kanji N5 là cấp dể học nhất với những hán tự tiếng Nhật cơ bản nhất. Mình sẽ giới thiệu cho bạn về bảng Kanji N5 này sau đây!
STT | Kanji | Âm hán việt | Nghĩa | Âm On |
1 | 名 | Danh | Tên | メイ, ミョウ mei, myou |
2 | 前 | Tiền | Phía trước | ゼン zen |
3 | 男 | Nam | Đàn ông, nam giới | ダン, ナン dan, nan |
4 | 女 | Nữ | Phụ nữ | ジョ, ニョ jo, nyo |
5 | 出 | Xuất | Xuất hiện, ra, đưa ra | シュツ, スイ shutsu, sui |
6 | 身 | Thân | Cơ thể, thân thể | シン
Shin |
7 | 先 | tiên | Trước (Người trước) | セン sen |
8 | 学 | Học | Học | ガク gaku |
9 | 生 | Sinh | Học sinh, sinh ra, sống | セイ, ショウ sei, shoo |
10 | 会 | Hội | Gặp, hội nhóm | カイ kai |
11 | 社 | Xã | Xã hội, đền thần | シャ sha |
12 | 園 | Viên | Vườn, công viên | その
Sono |
13 | 銀 | Ngân | Bạc | ギン
Gin |
14 | 行 | Hành, Hàng | Đi, ngân hàng | コウ, ギョウ koo, gyoo |
15 | 医 | Y | Y bác sĩ, y tá | イ
i |
Để tham khảo tiếp bảng chữ Kanji N5, bạn vui lòng tham khảo Bảng Kanji N5 tiếng Nhật! Bạn cũng có thể Download sau khi xem bảng Kanji N5 nhé!
Bảng Kanji N3 nó bảo hàm cả bảng Kanji N5 và Kanji N4. Nên bạn chắc chắn sẽ phải học hết các bảng chữ Kanji thôi!
Bảng chữ Kanji N4 tiếng Nhật
Cấp độ N4 có nhiều chữ Kanji để học hơn nên có nhiều hơn. Trung bình khoảng 180 từ Kanji N4 nữa.
STT | Kanji | Âm hán việt | Nghĩa | Âm On |
1 | 悪 | Hắc | Đen | あく、お aku, o |
2 | 暗 | Ám | Tối | あん
An |
3 | 医 | Y | Y (khoa) | い
I |
4 | 意 | Ý | Ý (nghĩa) | い
I |
5 | 以 | Dĩ | Như trên, dưới đây | い
i |
Muốn tham khảo thêm thì các bạn vui lòng xem Bảng chữ Kanji N4 tiếng Nhật nhé! Bạn cũng có thể Download sau khi xem bảng Kanji N4 nhé!
Bảng chữ Kanji N3 tiếng Nhật
Bảng chữ Kanji N3 thì có hơn 2000 chữ nên mình sẽ upload lên để bạn dể xem cũng như tải về xem nhé!
Tham khảo và tải bảng chữ Kanji N3 tiếng Nhật!
Cách viết Kanji trong tiếng Nhật
Cách viết chính xác các từ Kanji là trái trước, phải sau, trên trước, dưới sau, ngang trước, sổ sau.
Để minh họa chính xác cách viết chữ Kanji, mình sẽ ví dụ chữ 意 nhé! Mẹo viết bạn chỉ cần tham khảo tại đây!
Chỉ cần xem theo cách viết này là bạn đã có thể viết chính xác một chữ Kanji theo thứ tự chính xác là được!
> Hướng dẫn cách đọc số đếm trong tiếng Nhật chuẩn và đầy đủ nhất
Cách học Kanji tiếng Nhật
Học Kanji một cách chính xác là điều mà khi học ở nhiều trung tâm mình thấy học không hướng dẫn kỹ các học viên. Điều mình muốn nói với các bạn là mình sẽ không hướng dẫn bạn cách học kanji như người Nhật đâu. Tại sao lại như vậy? Vì người Nhật học tiếng của họ rất lâu. Khi tiếng Việt chúng ta chỉ cần học xong lớp 1 là có thể đọc viết. Sau đó là chuỗi những hướng dẫn về ngữ pháp. Còn người Nhật, chỉ riêng việc học Kanji thôi đã phải mất 6 năm để học mà tỉ lệ thuộc kanji cũng rất mơ hồ. Nhưng mình có thể hướng dẫn bạn cách mà người Việt có thể học tốt loại ngoại ngữ này! Và mẹo học là như sau!

Tài liệu tham khảo bộ sách Kanji Look and Learn
Kanji look and learn là một bộ sách hướng dẫn học kanji theo kiểu hình ảnh. Với mỗi chữ hán tự thì sẽ có một hình ảnh kế bên để bạn có thể tham khảo và nhìn để mường tượng ra chữ hán tự. Nó sẽ giúp mình dể nhớ hơn vì có hình ảnh minh họa kèm cho chữ hán tự. Mình thấy bạn có thể xem thêm tại kênh Youtube này. Mình xem qua và thấy nó khá là ổn để bạn tham khảo!
Theo này bạn có thể học hán tự tốt hơn và dể thuộc hơn. Hãy tham khảo bộ sách để học Kanji nhanh hơn. “Hãy nhìn mặt chữ rồi viết và dựa theo hình ảnh để nhớ hán tự” nhé!
Cách học Kanji tiếng Nhật cho người Việt hiệu quả
Tiếng Việt mình ngoài tiếng thuần việt ra thì còn có từ hán việt. Và đó chính là lợi thế của người Việt khi học tiếng Nhật hay tiếng Trung. Vậy lợi thế đó là gì? Đó là trong cách phát âm tiếng Nhật (cụ thể là âm On) thì có rất nhiều âm tiết phát âm giống nhau.
Ví dụ minh họa
Tiếng Nhật | Hán tự | Cách đọc | Phân tích theo tiếng Việt |
連 | Liên | Ren | Liên – I =len=ren (l và r phát âm giống nhau) |
絡 | Lạc | Raku | Lạc = la+ c=ra cư |
連絡 | Liên lạc | Renraku | Ren ra cư |
Tại sao chữ “c” cuối cùng mình lại phát âm là chữ “ku”. Bạn có thể “để ý” những chữ hán tự đuôi “c” đều đọc là ku cả. Chữ “học” đuôi “c” nên mới đọc là “gaku”.
Từ ví dụ trên, bạn có thể thấy có một mối liên quan mật thiết trong hán tự với cách đọc của nó mà ở bài viết về âm on và âm kun mình có nói sơ qua. Thì mình sẽ tóm gọn lại cho bạn về cách đọc đó qua các bảng sau.
Bảng 1: Nguyên tắc đọc dựa vào chữ cái đầu tiên
STT | Nguyên tắc | Ví dụ | |
Tiếng Nhật | Cách đọc tiếng Việt | ||
1 | B | B, H | Bình 平 ⇒ hei(へい) |
2 | C | K | Cao 高 ⇒ kou (こう) |
3 | H | Học 学 ⇒ gaku (がく) | |
4 | K | Kiến 見=> ken (けん) | |
5 | Qu | Quốc 国 ⇒ koku (こく) | |
6 | D | Ya, Yu, Yo | Dự 予 ⇒ yo (よ) |
7 | Đ | T, Đ | Đông 凍 ⇒ tou(とう) |
8 | Ch | Sh | Chung 終 ⇒ shuu (しゅう) |
9 | L | R | Lai 来 ⇒ rai (らい) |
10 | M | M | Môn 門 ⇒ mon(もん) |
11 | N | N | Nam 南 ⇒ nan (なん) |
12 | Ng | G | Ngoại 外 ⇒ gai(がい) |
13 | Nh | N | Nhiên 然 ⇒ nen (ねん) |
14 | Như | J | Nhược 弱 ⇒ jaku (じゃく) |
15 | Ph | H | Phụ 父 ⇒ fu (ふ) |
16 | S | S | Sinh 生 ⇒ sei (せい) |
17 | T | Tái 再 ⇒ sai (さい) | |
18 | Th | Thâm 深 ⇒ shin (しん) | |
19 | X | Xa 車 ⇒ sha (しゃ) | |
20 | Thi | T | Thiên 天 ⇒ ten (てん) |
21 | Tri | Trình 程 ⇒ tei (てい) | |
22 | Tr | Ch | Tri 知 ⇒ chi (ち) |
23 | V | A, I, U, E, O | Vịnh 泳 ⇒ ei (えい) |
24 | A, Ă, Â, E, Ê, I, O, Ô, Ơ, U, Ư, Y | A, I, U, E, O, YA, YU, YO | Anh 英 ⇒ ei (えい) |
Bảng 2: Nguyên tắc đọc dựa vào chữ cái cuối cùng
STT | Nguyên tắc | Ví dụ | |
Tiếng Nhật | Cách đọc tiếng Việt | ||
1 | T | Tsu | Tiết 節 ⇒ setsu (せつ) |
2 | N, M | N | Quan 関 ⇒ kan (かん) |
3 | P | Trường âm | Nghiệp 業 ⇒ gyou (ぎょう) |
4 | C | Ku | Túc 足 ⇒ soku (そく) |
5 | Ch | Ki, ku | Dịch 訳 ⇒ yaku (やく) |
Trên đây mình đã hướng dẫn bạn chi tiết về bảng chữ kanji từ N5 đến N3 là gần như toàn bộ hán tự phải học rồi đó. Mình cũng đã hướng dẫn bạn cách viết kanji, cách viết chính xác thứ tự của một chữ kanji. Và hướng dẫn bạn luôn cách nhớ một chữ kanji sao cho dể nhất và từ đó bạn có thể dựa vào đó mình có thể ghép chữ lại. Thì toàn bộ kiến thức về bảng chữ kanji mình gói gọn trong bài viết này. Hãy dựa vào đây mà học kanji nhé!
Nếu bạn nào có nhu cầu sử dụng dịch vụ dịch thuật tiếng Nhật hãy liên hệ Aibo Việt Nam nhé!
Chúc bạn thành công!