Nếu bạn đang bước vào con đường học tiếng Nhật thì mình chắc chắn với bạn là việc hiểu và sử dụng được tất cả các thể trong tiếng Nhật là điều rất cần thiết. Bài viết này hướng dẫn bạn cách chia các thể trong tiếng Nhật chi tiết 11 thể để bạn có thể sử dụng một cách thành thục khi giao tiếp hay dịch thuật nhé! Nào chúng ta cùng bắt đầu nhé!

tất cả các thể trong tiếng Nhật
Bài viết tổng hợp các thể trong tiếng Nhật cho bạn học trọn đời

Nhóm động từ trong tiếng Nhật

Để có thể chia được thể động từ trong tiếng Nhật thì điều đầu tiên là bạn phải biết động từ đó thuộc nhóm mấy để chia thể cho chính xác. Vậy cách nào để xác định động từ đó thuộc nhóm mấy? Bạn chỉ cần xem qua hướng dẫn sau đây!

Nhóm động từ trong tiếng Nhật
Việc xác định được nhóm động từ sẽ giúp bạn chia các thể trong tiếng Nhật chính xác hơn

Động từ nhóm 3

  • します

  • きます

  • Danh từ + します

Ví dụ về danh động từ để bạn hiểu rõ nhé!

  • 勉強します

  • 掃除します

  • 電話します

Những từ này đều có thể là động từ và danh từ nhé! Nên bạn hoàn toàn có thể vừa sử dụng nó là danh từ (khi bỏ đi ます) và có thể dùng làm động từ.

Lưu ý: Có nhiều danh từ kết hợp với します trở thành danh động từ nhưng chung quy lại những từ như vậy vẫn thuộc về nhóm 3 nhé!

Động từ nhóm 2

Những động từ có tận cùng là đuôi えます hoặc
phát âm có đuôi là え. Ngoài ra, những động từ có 1 âm tiết cũng là động từ
nhóm 2 nhé!

Ví dụ:

  • 寝ます
  • 見ます
  • 並べます
  • 切れます

Ngoài ra, có một vài động từ đuôi いますcũng thuộc nhóm 2. Nhưng đuôi  い là rất ít nhé! Cụ thể là những từ sau:

  • おります
  • あびます
  • きます (着ます)
  • たります
  • おきます
  • みます
  • います
  • かります
  • できます

Động từ nhóm 1

Ngoài những động từ nhóm 3 và 2 ra thì còn lại là động từ nhóm 1 nhé!

Tất cả các thể trong tiếng Nhật

Thể thông thường

Thể thông thường ở đây chính là thể ます。Đây là thể đầu tiên mà các bạn sẽ được học. Nên với thể này mình không muốn giới thiệu thêm vì nó là dạng cơ bản nhất rồi!

Thể từ điển trong tiếng Nhật

Thể từ điển là thể đầu tiên sau thể ます mà bạn sẽ học được. Thể này được gọi là thể từ điển (辞書形) hay còn có cái tên khác là thể cơ bản (基本形). Đơn giản là vì nó được dùng để tra từ điển nên được gọi thế thôi! Thể từ điển tra từ điển là chính xác nhất! Vậy thể này được chia như thế nào!

Thể từ điển trong tiếng Nhật
Thể từ điển là một trong những thể quan trọng trong các thể trong tiếng Nhật

Nhóm 3

Nhóm 3 bạn chia như sau:

  • します => する
  • きます => くる

Nhóm 2

Nhóm 2 bạn chia như sau: bỏ ます thêm る

  • たべます=> たべる
  • ねます => ねる
  • かります => かりる

Nhóm 1

Nhóm này lúc nào cũng là nhóm phức tạp nhất hết!

Động từ bỏ ます=> chuyển đuôi  い thành đuôi う

Ví dụ:

  • 送ります=>  送る
  • 書きます => 書く
  • 会います => 会う

Thể từ điển quá dể đúng không nào!

> Học tiếng Nhật tốt hơn với việc đọc được âm On trong bảng chữ cái tiếng Nhật Kanji

Thể nai trong tiếng Nhật

Thể nai trong tiếng Nhật còn được gọi là thể phủ định. Thể phủ định (ナイ形)  được dùng khi câu nói có tính phủ định một vấn đề gì đó. Cách chia như sau!

Thể nai trong tiếng Nhật
Việc sử dụng thể ない tốt cũng sẽ hổ trợ bạn rất nhiều trong văn nói

Nhóm 3

  • します => しない
  • きます => こない

Nhóm 2

Nhóm 2 chia như sau: Động từ bỏ ます thêm ない.

Ví dụ:

  • 借ります => 借りない
  • 並べます => 並べない
  • 入れます => 入れない

Nhóm 1

Nhóm 1 chia như sau: động từ bỏ ます =>
chuyển đuôi いsang đuôi あ +ない

Ví dụ:

  • 泳ぎます => 泳がない
  • 聞きます => 聞かない
  • 洗います => 洗わない

Lưu ý: trong trường hợp đuôi いnhư ví dụ thứ 3 ở trên thì lúc này ta chuyển sang chữ わ chứ không chuyển sang あ nhé! Áp dụng cho cả thể thụ động và thể sai khiến nhé!

Thể te trong tiếng nhật

Thể te (テ形) là thể phức tạp và khó chia nhất trong các loại thể. Mình sẽ đi vào chi tiết bạn chú ý nhé!

tat-ca-cac-the-trong-tieng-nhat
Thể tê tiếng Nhật là thể khó chia và khó nhớ nhất trong các thể tiếng Nhật
Thể tê tiếng Nhật là thể khó chia và khó nhớ nhất trong các thể tiếng Nhật

Nhóm 3

  • します => して
  • きます => きて

Nhóm 2

Động từ bỏ ます + て

Ví dụ

  • かけます => かけて
  • あげます => あげて
  • ねます => ねて

Nhóm 1

Chú ý phức tạp nha các bạn!

Nếu đuôi là います/ります/ちます => って

Ví dụ

  • 切ります => 切って
  • 会います => 会って
  • 待ちます => 待って

Nếu đuôi là きます => いて

Ví dụ

  • 聞きます => 聞いて
  • 書きます => 書いて

Nếu đuôi là ぎます => いで

Ví dụ

  • 泳ぎます泳いで
  • 急ぎます => 急いで

Nếu đuôi là みます/びます/にます => んで

Ví dụ

  • 読みます => 読んで
  • 死にます => 死んで
  • 遊びます => 遊んで

> Cách đọc số đếm trong tiếng Nhật chi tiết nhất

Thể quá khứ trong tiếng Nhật

Thể quá khứ là thể ta(タ形). Thể quá khứ này chia giống như thể te. Chỉ đổi て thành た thôi. Quá dể hiểu phải không nè!

Thể khả năng trong tiếng Nhật

Thể khả năng (可能形) dùng để thể hiện một khả năng của một hành động. Thể khả năng chỉ dùng được trên hành động của người chứ không phải của vật nhé!

Thể khả năng trong tiếng Nhật
Đừng bao giờ sử dụng thể khả năng khi nhờ vả hay sai khiến nhé!

Nhóm 3

  • する => できる
  • くる => こられる

Nhóm 2

Chỉ cần chia đơn giản như sau: chuyển る thành られる

Ví dụ

  • 食べる => 食べられる
  • 並べる => 並べられる

Nhóm 1

Chuyển đuôi う thành đuôi える

Ví dụ

  • 切る => 切れる
  • 読む => 読める

Thể điều kiện trong tiếng Nhật

Thể điều kiện để nói lên những điều kiện, những tình huống giả định, nếu xảy ra cái này thì xảy ra cái kia. Cách chia thể như sau:

Thể điều kiện trong tiếng Nhật
Thể điều kiện là một thể khá khó khi sử dụng nên hãy lưu ý trường hợp nhé

Nhóm 3

  • する => すれば
  • くる => くれば

Nhóm 2

Động từ bỏ る+れば

Ví dụ

  • 見る => 見れば
  • 起きる => 起きれば

Nhóm 1

Động từ đuôi う thì chuyển đuôi う sang đuôi え+ば

Ví dụ

  • 折る => 折れる
  • 鳴る => 鳴れる

Thể ý chí trong tiếng Nhật

Thể ý chí (意向形) thể hiện ý hướng, dự định trong tương lai gần. Thể được chia như sau:

Thể ý chí trong tiếng Nhật
Trong tất cả các thể trong tiếng Nhật thì thể ý chí là thể dể dùng nhất sau thể từ điển

Nhóm 3

  • する =>しよう
  • くる =>こよう

Nhóm 2

Động từ bỏ る thêm よう

Ví dụ

  • 食べる=> 食べよう
  • 寝る =>寝よう

Nhóm 1

Động từ đuôi う chuyển về đuôi お+う

Ví dụ

  • 行く =>行こう
  • 走る =>走ろう

Thể bị động trong tiếng Nhật

Thể bị động (受身形) được dùng để nói những câu mang tính chất thụ động, người nói kể về việc họ hay người khác bị cái này hay bị cái kia gì đó! Cách chia của nó như sau:

Thể bị động trong tiếng Nhật
Thể bị động trong tiếng Nhật khá khó sử dụng và cũng khó nhớ

Nhóm 3

  • する => される
  • くる => こられる

Nhóm 2

Động từ bỏ る+られる

Ví dụ

見る => 見られる

借りる => 借りられる

Nhóm 1

Động từ đuôi う chuyển sang đuôi あ+れる

Ví dụ

  • 行く => 行かれる
  • 触る => 触られる
  • 会う => 会われる

> Cách dịch tài liệu kỹ thuật chuyên ngành nhanh nhất

Thể sai khiến trong tiếng Nhật

Thể sai khiến (使役形) dùng để bắt người khác làm điều gì đó. Thể này được chia như sau:

Thể sai khiến trong tiếng Nhật
Khi thể sai khiến kết hợp với thể bị động sẽ tạo ra thể bị động sai khiến

Nhóm 3

  • する =>させる
  • くる =>こさせる

Nhóm 2

Động từ bỏ る+させる

Ví dụ

  • 並べる => 並べさせる
  • 入れる => 入れさせる

Nhóm 1

Động từ đuôi う chuyển sang đuôi あ+せる

Ví dụ

  • 吐く =>吐かせる
  • 飲む =>飲ませる
  • 買う =>買わせる

Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật

Thể mệnh lệnh (命令形) là thể đưa ra những mệnh lệnh khi nói. Nó cũng khá giống với ngữ pháp ください. Cách chia thể như sau:

Thể mệnh lệnh trong tiếng Nhật
Thể mệnh lệnh cũng là một thể dể nhớ

Nhóm 3

  • す => るしろ
  • くる => こい

Nhóm 2

Động từ bỏる+ろ

Ví dụ

  • 起きる => 起きろ
  • 寝る => 寝ろ

Nhóm 1

Động từ đuôi う chuyển sang đuôi え

Ví dụ

  • 走る => 走れ
  • 歩く => 歩け

Trên đây là tất cả các thể trong tiếng Nhật đầy đủ cũng như có ví dụ minh họa. Với 11 thể động từ này, nếu sử dụng được hết và thành thạo thì  bạn có thể dịch thuật tiếng Nhật tốt rồi đó.

Chúc bạn thành công!