Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật là việc mà từ những lớp cơ bản nhất trong tiếng Nhật bạn phải nắm. Và ở đâu cũng vậy. Trong lớp hay giao tiếp ngoài xã hội, cứ mỗi lần bạn gặp một người Nhật ở ngoài đời hay là đến các công ty phỏng vấn, bạn đều phải có một “chuẩn” những phần trong bài giới thiệu bản thân mà phải luôn có. Bài viết này Aibo Việt Nam sẽ hướng dẫn cho bạn cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật để dùng trong trường hợp chào hỏi hay đi phỏng vấn ở các công ty Nhật.

Cách viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật dùng trong phỏng vấn, chào hỏi
Để có một bài giới thiệu bản thân tốt bạn phải nắm rõ vấn đề này đầu tiên. Đó là bạn dùng nó trong trường hợp nào? Nếu như bạn dùng để chào hỏi thì một bài giới thiệu “chuẩn Nhật” phải có 5 yếu tố sau:
- Lời chào đầu tiên
- Xưng tên
- Độ tuổi
- Nơi sống (hay xuất thân)
- Lời kết mong muốn được chiếu cố.
Nếu bạn dùng bài giới thiệu này để đi phỏng vấn, thì ngoài 5 yếu tố trên bạn cần thêm những yếu tố khác như:
- Từng học ở đâu
- Công việc hiện tại
- Gia đình bao nhiêu người
- Sở thích là gì?
- Điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
- Ước mơ, định hướng tương lai
Đây chính là những yếu tố mà chắc chắn bạn cần phải có và phải nắm được trong một bài giới thiệu. Giờ mình sẽ hướng dẫn bạn cách để viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật lịch sự nhé!
>>> Tìm hiểu senpai là gì trong tiếng Nhật
Bước 1: Lời chào đầu tiên khi giới thiệu về bản thân – はじめまして – Hajimemashite
Nếu đây là lần đầu tiên bạn gặp người Nhật thì chắc chắn bạn phải chào họ bằng câu はじめまして. Nó có nghĩa là “rất vui được gặp bạn”. Nhưng “phải” là lần đầu tiên gặp nhé! Đối với người Nhật thì đây là câu nói thể hiện phép lịch sự của 2 người lần đầu gặp. Nó là phong cách rất đặc trưng trong giao tiếp của người Nhật. Khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, chắc hẳn bạn sẽ dùng lời chào này. Hãy nhớ lấy câu chào đặc trưng này nhé!

Bước 2: Câu chào trước khi giới thiệu bản thân
Sau khi nói Hajimemashite xong, tiếp theo bạn hãy nói một câu chào tùy theo thời điểm. Cũng như tiếng Anh, tiếng Nhật cũng có 3 câu chào thân thuộc:
- おはようございます – ohayou gozaimasu: Chào buổi sáng (<12h)
- こんにちは – konnichiwa: Chào buổi chiều (12h-17h)
- こんばんは – konbanwa: Chào buổi tối (>17h)
Thì tùy theo hoàn cảnh của bạn mà chọn ra câu nào phù hợp để nói nhé! Bạn cũng có thể tham khảo cách chào buổi sáng bằng tiếng Nhật để nắm được các cách khác nhé!
Bước 3: Giới thiệu bản thân
Phần này rất quan trọng nên các bạn phải chú ý kỹ nhé! Ở phần này mình cũng sẽ chú thích chi tiết cho những bạn nào đi xuất khẩu lao động để chữa cháy cho phần giới thiệu bản thân trong lần phỏng vấn đầu tiên luôn nha!

Nói tên
私は_____と申します。
Watashi wa ______to moushimasu (đọc là mo~shimasu kéo dài chữ mo ra 1 âm tiết nhé).
Ở chổ trống bạn sẽ điền tên của bạn vào. Ví dụ như mình tên Nhân thì mình sẽ nói là 私はNhân と申します。Theo lối lịch sự có nghĩa là “tôi tên là Nhân”. Đơn giản quá phải không!
Nói tuổi
私は______歳です。
Watashi wa_______sai desu.
Nếu 21 tuổi thì bạn sẽ nói là 私は21歳です
Tuổi trong tiếng Nhật
Số tuổi | Âm Hiragana | Cách đọc |
17 tuổi | じゅうななさい | juu nanasai |
18 tuổi | じゅうはっさい | juu hassai |
19 tuổi | じゅうきゅうさい | juu kyuusai |
20 tuổi | はたち | hatachi |
21 tuổi | にじゅういっさい | nijuu issai |
22 tuổi | にじゅうにさい | Nijuu nisai |
23 tuổi | にじゅうさんさい | Nijuu sansai |
24 tuổi | にじゅうよんさい | Nijuu yonsai |
25 tuổi | にじゅうごさい | Nijuu gosai |
26 tuổi | にじゅうろくさい | Nijuu rokusai |
27 tuổi | にじゅうななさい | Nijuu nanasai |
28 tuổi | にじゅうはっさい | Nijuu hassai |
29 tuổi | にじゅうきゅうさい | Nijuu kyusai |
30 tuổi | さんじゅっさい | san jussai |
31 tuổi | さんじゅういっさい | Sanjuu issai |
32 tuổi | さんじゅうにさい | Sanjuu nisai |
33 tuổi | さんじゅうさんさい | Sanjuu sansai |
34 tuổi | さんじゅうろくさい | Sanjuu yonsai |
35 tuổi | さんじゅうごさい | Sanjuu gosai |
Quê quán
____からきました。
_____ kara kimashita. Có nghĩa là “tôi đến từ_____”.
Bạn điền nơi bạn sống vào. Ví dụ mình ở TP Hồ Chí Minh thì mình sẽ điền là ホーチミン市からきました。Có nghĩa là tôi đến từ TPHCM. Mình khuyên bạn nên dùng mẫu này. Tại sao mình khuyên vậy? Vì ở 2 phần trên bạn đã dùng chữ 私 2 lần rồi. Nếu bạn dùng lần nữa bài văn sẽ mất hay và mất đi tính chuyên nghiệp. Trong trường hợp bạn muốn dùng thì mình cũng chia sẽ thêm vài mẫu về quê quán như sau:
____に住んでいます。
_____ ni sunde imasu. Có nghĩa là “tôi đang sinh sống ở_____”.
私の住所は____です。
Watashino juusho wa_____desu. Có nghĩa là “Địa chỉ nhà của tôi là_____”.
Sở thích
私の趣味は____。
Watashi no shumi wa_____. Có nghĩa là “sở thích của tôi là____”.
Ví dụ bạn muốn nói “sở thích của tôi là nấu ăn” thì bạn sẽ nói là 私の趣味は料理を作ります。

Sở thích bằng tiếng Nhật
Sở thích | Âm Kanji | Âm Hiragana |
Bơi lỗi | 泳ぎます/水泳です | およぎます / すいえいです |
Nhảy | ダンスします | |
Ca hát | 歌を歌います | うたをうたいます |
Âm nhạc | 音楽を聴きます | おんがくをききます |
Đàn piano | ピアノを弾きます | ピアノをひきます |
Đàn guitar | ギターします | |
Xem phim | 映画を見ます | えいがをみます |
Trò chơi điện tử | テレビゲームします | |
Đọc sách | 読書です/本を読みます | どくしょです/ほんをよみます |
May vá | 裁縫です | さいほうです |
Mua sắm | ショッピングします | |
Đi du lịch | 旅行します | りょこうします |
Câu cá | 釣りです | つりです |
Trượt ván | スケートボードです | |
Nấu ăn | 料理を作ります | りょうりをつくります |
Trình độ học vấn
Về phần này mình có 3 mẫu:
____大学の学生です。
_____ daigakuno gakusei desu. Có nghĩa là “tôi là sinh viên trường đại học/cao đẳng/trung cấp___”.
____大学で勉強しています。
_____ daigaku de benkyou shite imasu (đọc là ben ky ô~ và kéo dài âm ô 1 âm tiết nhé). Có nghĩa là “tôi đang học ở trường đại học/cao đẳng/trung cấp___”.
____大学を卒業しました。
_____daigaku wo sotsugyou shimashita (đọc là daigaku ô so chư gy ô~ và kéo dài chữ ô ra 1 âm tiết). Có nghĩa là “Tôi đã tốt nghiệp trường đại học/cao đẳng/trung cấp___”.
Trường đại học bằng tiếng Nhật
Tên trường ĐH | Âm Kanji | Âm Hiragana |
Hà Nội |
||
Đại học Quốc gia Hà Nội | ベトナム国家大学ハノイ校 | ベトナムこっかだいがくハノイこう |
Đại học Bách Khoa Hà Nội | ハノイ工科大学 | ハノイこうかだいがく |
Đại học Y tế Công cộng Hà Nội | 公衆衛生大学 | ハノイこうしゅうえいせいだいがく |
Đại học Kinh tế Quốc dân | 国民経済大学 | こくみんけいざいだいがく |
Đại học Xây dựng Hà Nội | ハノイ土木大学 | ハノイどぼくだいがく |
Đại học Mỏ – Địa chất Hà Nội | ハノイ鉱山・地質大学 | ハノイこうざん・ちしつだいがく |
Đại học Ngoại thương | 貿易大学 | ぼうえきだいがく |
Đại học Lâm nghiệp | 林業大学 | りんぎょうだいがく |
Học viện Tài chính | 財政学院 | ざいせいがくいん |
Học viện Ngân hàng | 銀行学院 | ぎんこうがくいん |
Huế |
||
Đại học Huế | フエ大学 | フエだいがく |
Đà Nẵng |
||
Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng | ダナン技術短期大学 | ダナンぎじゅつたんきだいがく |
Đại học Đà Nẵng | ダナン大学 | ダナンだいがく |
Thái Nguyên |
||
Đại học Thái Nguyên | タイグエン大学 | ガイグエンだいがく |
Hồ Chí Minh |
||
Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh | ベトナム国家大学ホーチミン市校 | ベトナムこっかだいがくホーチミンしこう |
Đại học Công nghệ Thông tin | 情報工科大学 | じょうほうこうかだいがく |
Đại học Bách khoa TP. HCM | ホーチミン市工科大学 | ホーチミンしこうかだいがく |
Đại học Hùng Vương TP.HCM | フンヴオン大学 | |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng TP.HCM | ホンバン国際大学 | ホンバンこっくさいだいがく |
Đại học Khoa học Tự nhiên | 自然科学大学 | しぜんかがくだいがく |
Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh | 経済・経営管理大学 | けいざい・けいえいかんりだいがく |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 郵政電信工芸学院 | ゆうせいでんしんこうげいだいがく |
Đại học Giao thông Vận tải | 交通運輸大学 | こうつううんゆだいがく |
Đại học Mở | オープン大学 | オープンだいがく |
Đại học Kiến trúc | 建築大学 | けんちくだいがく |
Các trường khác |
||
Đại học Ngoại ngữ | 外国語大学 | がいこくごだいがく |
Đại học Quốc tế | 国際大学 | こくさいだいがく |
Đại học Sư phạm | 師範大学 | しはんだいがく |
Đại học Nông Lâm | 農林大学 | のうりんだいがく |
Đại học Y Dược | 医科薬科大学 | いかやっかだいがく |
Đại học Mỹ thuật | 美術大学 | びじゅつだいがく |
Nhạc viện (Conservatory) | 音楽院 | ハノイおんがくいん |
Đại học Văn hóa | 文科大学 | ハノイぶんかだいがく |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | 工業美術大学 | ハノイこうぎょうびじゅつだいがく |
Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | 美術大学 | ホーチミンしびじゅつだいがく |
Đại học Thể dục Thể thao | 体育スポーツ大学 | たいいくスポーツだいがく |
Đại học Y | 医学大学 | ハイフォンいがくだいがく |
Đại học Luật | 法科大学 | ほうかだいがく |
Đại học Thương mại | 商科大学 | しょうかだいがく |
Đại học Thủy sản | 水産大学 | すいさんだいがく |
Đại học Thủy lợi | 水利大学 | すいりだいがく |
Nghề nghiệp
私は____です。
Watashi wa ____desu.
Ví dụ như nếu bạn làm cơ khí thì bạn sẽ nói là 私は機会です。Có nghĩa là “công việc của tôi là kỹ sư cơ khí.”

Nghề nghiệp bằng tiếng Nhật
Nghề nghiệp | Âm Kanji | Âm Hiragana |
Nông nghiệp | 農業 | のうぎょう |
Điều dưỡng | ナース | ナース |
Cơ khí | 機械 | きかい |
Hàn | 溶接 | ようせつ |
Sale | 販売 | はんばい |
May | 縫製 | ほうせい |
Hướng dẫn viên du lịch | ガイド | ガイド |
Điện | 電気 | でんき |
Điện tử | 電子 | でんし |
Xây dựng | 建設 | けんせつ |
Nấu ăn | 料理 | りょうり |
Kế toán | 経理 | けいり |
Điểm mạnh, điểm yếu
Điểm mạnh và điểm yếu được sử dụng trong phỏng vấn nhiều hơn nên nếu viết bài giới thiệu bạn có thể không cần thêm vào nhé!
私の長所は____です。
Watashi no chousho wa ____desu. Có nghĩa là “Sở trường/Điểm mạnh của tôi là___”.
私の短所は____です。
Watashi no tansho wa ____desu. Có nghĩa là “Sở đoản/Điểm yếu của tôi là___”.
Bạn cũng dựa theo Phụ lục để điền vào cho hợp lý nhé!
Điểm mạnh/Điểm yếu bản thân bằng tiếng Nhật
Điểm mạnh/ Điểm yếu | Âm Kanji | Âm Hiragana |
Tính thành thật | 新卒 | しんそつ |
Chăm chỉ | 真面目 | まじめ |
Có tính sáng tạo | 豊かな発想力があること | ゆたかなはっそうりょくがあること |
Nhiệt tình | 熱心 | ねっしん |
Quan tâm tới mọi người | 思いやりがあること | おもいやりがあること |
Thông minh | 賢い | かしこい |
Có tinh thần thử thách | チャレンジ精神があること | チャレンジせいしんがあること |
Sáng tạo | 豊かな発想力 | があること |
Có khả năng lãnh đạo | リーダーシップがある | |
Có tinh thần trách nhiệm cao | 責任感が強い | せきにんかんはつよい |
Hòa đồng, thân thiện, không nhút nhát | 人見知りをしない | ひとみしりをしない |
Quyết đoán | 大胆 | だいたん |
Có tinh thần hợp tác | 協調性がある | きょうちょうせいがある |
Có khả năng tập trung cao | 集中力がある | しゅうちゅうりょくがある |
Hiền lành | 優しい | やさしい |
Thẳng thắn, thật thà | 素直である | すなおである |
Tính hay quên | 忘れっぽい | わすれっぽい |
Nhút nhát | 内気 | うちき |
Ước mơ tương lai
私の将来の夢は___ことです。
Watashi no shourai no yume wa ____ koto desu. Có nghĩa là “Ước mơ trong tương lai của tôi là___”.
Mình cũng sẽ liệt kê một vài ước mơ để bạn tự điền vào nhé!

Cách nói ước mơ tương lai bằng tiếng Nhật
Ước mơ | Âm Kanji | Âm Hiragana |
Đến Nhật, kiếm tiền cho gia đình và học tiếng Nhật | 日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶ | にほんへいって、かぞくのために、おかねをかせぐこととにほんごをまなぶ |
Trở thành giáo viên dạy tiếng Nhật | 日本語教師になる | にほんごきょうしになる |
Kiếm thật nhiều tiền và học tiếng Nhật | たくさんお金を稼ぐことと日本語を勉強する | たくさんおかねをかせぐこととにほんごをべんきょうする |
Học tiếng Nhật và tăng khả năng giao tiếp tiếng Nhật | 日本語を学ぶことと社交可能が上手になる | にほんごをまなぶこととしゃこうかのうがじょうずになす |
Kiếm tiền để về Việt Nam kinh doanh | ベトナムで運営のためにお金を稼ぐ | ベトナムでうんえいのために、おかねをかせぐ |
Bước 4: Kết thúc lời giới thiệu
Để kết thúc lời giới thiệu, câu cuối cùng bạn phải nói thêm câu どうぞ、よろしく おねがいします – Yoroshiku onegaishimasu. Câu này có nghĩa là “Mong được bạn giúp đỡ”. Đây cũng là một trong những câu chắc chắn phải nói khi kết thúc lời chào giới thiệu. Đó cũng là văn hóa giao tiếp của người Nhật nhé!
Dựa vào 4 bước trên với phụ lục đính kèm, bạn hoàn toàn có thể viết đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật và bạn cũng có thể học thuộc nó để dùng khi phỏng vấn và chào hỏi nữa nhé! Thì mình sẽ làm một vài mẫu để bạn có thể dựa theo đó mà làm theo nhé!
>> Bạn có thể tham khảo thêm các phần cần 自己紹介 để chuẩn Nhật và chuyên nghiệp hơn nhé!
Những đoạn văn hoặc mẫu câu giới thiệu bản thân chuyên nghiệp bằng tiếng Nhật
Từ 4 bước trên, mình sẽ làm cho bạn 2 đoạn văn mẫu để bạn có thể thử áp dụng nhé!
Đoạn văn mẫu 1: Mẫu dùng để chào hỏi/giao tiếp tiếng Nhật lần đầu/ xin visa đi du học
はじめまして。
おはようございます。
私はNhân と申します。私は26歳です。ホーチミン市からきました。私の趣味は本を読みます。私は相棒会社の社長です。
どうぞ、よろしくおねがいします。

Phiên âm
Hajimemashite.
Ohayo gozaimasu.
Watashi wa Nhân to moushimasu. Watashi wa nijuuroku sai desu. Hồ Chí Minh shi kara kimashita. Watashi no shumi wa hon wo yomimasu. Watashi wa Aibo kaisha no shachou desu.
Dozou, yoroshiku onegaishimasu.
Dịch
Xin chào! Chào buổi sáng! Tôi là Nhân. 26 tuổi. Tôi đến từ TPHCM. Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi là giám đốc công ty Aibo. Mong mọi người giúp đỡ tôi!
>>> Tham khảo mô hình 5s là gì trong công ty Nhật
Đoạn văn mẫu 2: Mẫu dùng để phỏng vấn xin việc/ xuất khẩu lao động
はじめまして。
こんにちは。
私はHuy と申します。25歳です。ハノイに住んでいます。私の趣味は音楽を聴きます。私はホーチミン市工科大学を卒業しました。今、エンギニアです。私の希望は日本へ行って、家族のためにお金を稼ぐことと日本語を学ぶことです。
どうぞ、よろしくお願いします。

Phiên âm
Hajimemashite.
Konnichiwa.
Watashi wa Huy to moushimasu. Nijuugosai desu. Hà Nội ni sundeimasu. Watashi no shumi wa ongaku wo kikimasu. Watashi wa Hồ Chí Minh shi kouka daigaku wo sotsugyou shimashita. Ima, enginia desu. Watashi no kibou wa nihon e itte, kazoku no tameni okane wo kasegu koto to nihongo wo manabukotodesu.
Dịch
Xin chào! Chào buổi chiều! Tôi là Huy. 25 tuổi. Tôi đang sinh sống ở Hà Nội. Sở thích của tôi là nghe nhạc. Tôi đã tốt nghiệp trường ĐH Bách Khoa. Hiện nay tôi đang làm kỹ sư. Nguyện vọng của tôi là được đi Nhật, kiếm tiền cho gia đình và được học tiếng Nhật thật giỏi.
Mong mọi người giúp đỡ cho tôi!
Những lưu ý về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi phỏng vấn
Tư thế cúi chào
Sau khi bạn nói はじめまして ở bước 1. Ngay sau đó bạn phải cúi chào. Để tăng thêm tính chuyên nghiệp và kính trọng đối phương, hãy cúi chào theo góc 45 độ nhé! Tham khảo phần tư thế chào trong văn hóa Nhật Bản để biết cách chào nhé!
Tự giới thiệu bản thân một cách ngắn ngọn
Đừng giới thiệu quá dài dòng về bản thân mình. Đây là điều quan trọng nhất mà bạn cần phải nhớ. Đừng cố gắng liệt kê nhiều sở thích hay ước mơ tương lai của bạn. Đó là những phần chỉ cần nói một cách ngắn ngọn thôi. Không lặp lại từわたし quá nhiều lần. Như vậy sẽ làm cho đối phương cảm thấy bạn đang căng thẳng và không có thực chân tình nhé!
Cũng đừng nói quá lâu về sở trường hay sở đoản. Tránh nhà tuyển dụng cảm thấy khó chịu và nhàm chán nhé!
Nhấn mạnh sở trường, lưu ý sở đoản
Nếu bạn đi phỏng vấn thì cần phải nhấn mạnh sở trường của bạn là gì, bạn có thể mang lại giá trị gì cho công ty. Hay những sở trường của bạn sẽ phù hợp với công việc bạn đến ứng tuyển như thế nào.
Hạn chế nói về sở đoản. Khi nói về sở đoản của mình, bạn cần phải chuyển sở đoản thành lợi thế khiến nó phù hợp với công việc. Trong trường hợp bạn không biết cách nói thì nói những sở đoản không ảnh hưởng đến công việc của mình nhé! Ngoài ra, bạn hoàn toàn cũng có thể thừa nhận điểm yếu của mình. Nhưng hãy nói đanh thép là mình sẽ cố gắng để hoàn thiện bản thân nhé!
Những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn tiếng Nhật
Sau khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật xong thì tiếp theo đó, người phỏng vấn bạn sẽ hỏi bạn những câu hỏi xoay quanh về bản thân cũng như là kinh nghiệm. Thường sẽ là những câu hỏi như sau:
Câu hỏi thường gặp trong phỏng vấn khi xin việc đi làm/ đi xuất khẩu lao động
アルバイトの経験はありますか 。
Bạn đã đi làm thêm ở đâu chưa?
どんなアルバイトですか 。
Công việc làm thêm của bạn như thế nào?
アルバイトをしたいりゆうをきかせてください。
Cho chúng tôi biết lý do mà bạn muốn đi làm?
どうしてこの会社ではたらきたいとおもいますか。
Tại sao bạn lại muốn làm việc tại công ty chúng tôi?
あなたの長所はどんなところですか 。
Sở trường/Ưu điểm của bạn là gì?
あなたの目的はなんですか。
Mục tiêu của bạn là gì?
いつから出勤できますか 。
Khi nào thì bạn bắt đầu đi làm được?
何か質問がありますか 。
Bạn có câu hỏi gì cho chúng tôi không?
Câu hỏi thường gặp trong phỏng vấn khi xin visa đi du học

いま、どこに住んでいますか。
Hiện tại bạn đang sống ở đâu?
どこで にほんごを 勉強していますか。
Bạn đang học tiếng Nhật ở đâu?
いつから 日本語を 勉強しましたか。
Bạn học tiếng Nhật từ khi nào?
今、第何課を 勉強していますか。
Bạn đã học tiếng Nhật tới bài mấy rồi?
毎日どのぐらい 勉強しますか。
Bạn học tiếng Nhật bao nhiêu tiếng mỗi ngày?
勉強している本は 何ですか。
Bạn học tiếng Nhật với giáo trình gì?
どんな試験に 合格しましたか。
Bạn đã đạt kì thi nào rồi?
いつ 受験しましたか。
Bạn thi chứng chỉ đó khi nào?
点数は 何ですか。
Điểm số bạn đạt được là bao nhiêu?
いつ 大学を卒業しましたか。
Bạn tốt nghiệp trường đại học lúc nào?
どうして 日本に 留学したいですか。
Vì sao bạn lại du học ở Nhật?
卒業した後で、日本で 働きたいか、ベトナムで 働きたいですか。
Sau khi tốt nghiệp, bạn muốn ở lại Nhật làm việc hay làm việc ở Việt Nam?
Kết luận
Nếu như bạn cảm thấy quá khó khăn trong việc viết một bài giới thiệu bản thân thì hãy liên hệ với dịch vụ dịch thuật tiếng Nhật của Aibo Việt Nam để chúng tôi giúp bạn nhé!
Với những chia sẻ trên đây, bạn hoàn toàn có thể tự viết cho mình một bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật để đi phỏng vấn xuất khẩu lao động, xin việc làm hay kể cả cấp visa đi du lịch, đi học tại Nhật nữa.
Chúc các bạn thành công!